Visa Multiple Nhật Bản (hay còn gọi là visa nhập cảnh nhiều lần Nhật Bản) cho phép người sở hữu được phép nhập cảnh Nhật Bản nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải liên tục xin visa.
Vậy xin visa Nhật multiple có khó không? Điều kiện để xin visa multiple Nhật là gì? Hồ sơ, thủ tục và chi phí ra sao? Hãy cùng Hộ chiếu Visa – Focus Asia Travel tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.
Visa multiple Nhật Bản (hay còn được gọi là visa nhập cảnh nhiều lần Nhật Bản, hoặc visa nhiều lần Nhật Bản) là loại visa được chính phủ Nhật Bản cấp cho những người thường xuyên đến Nhật Bản.
Tùy thuộc vào mục đích lưu trú mà visa multiple Nhật Bản sẽ có thời hạn: 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm, và có thời gian lưu trú mỗi lần nhập cảnh tối đa 15 ngày, 30 ngày, hoặc 90 ngày.
Visa Multiple Nhật Bản được cấp cho các mục đích du lịch, thăm thân, thăm bạn bè, công tác hoặc thương mại. Bạn không thể dùng loại visa này cho các mục đích khác như lao động, du học.
Ngoài ra, hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa Nhật Bản nhiều lần này cũng khác so với các loại visa Nhật Bản 1 lần hoặc 2 lần. Thông tin chi tiết được Visana hướng dẫn bên dưới, ngay trong bài viết này.
Hiện nay trên thị trường có 3 loại visa multiple Nhật Bản:
Đối tượng, điều kiện cấp và thời gian lưu trú sẽ được Hộ chiếu Visa – Focus Asia Travel giải thích chi tiết trong bảng sau:
Loại visa | Điều kiện |
Visa multiple phổ thông | Những người trong 3 năm gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật, trong thời gian ở Nhật:
– Có đầy đủ năng lực tài chính chi trả kinh phí chuyến đi như chi phí đi lại ăn ở v.v. – Trong 3 năm gần đây, nhiều lần đi đến các nước G7 (trừ Nhật) với mục đích lưu trú ngắn hạn. |
Con của người Nhật, Con nuôi đặc biệt của người Nhật: | |
Visa multiple thương mại | Người thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây:
– Nhân viên chính thức trong cơ quan chính phủ Việt Nam cấp trung ương, địa phương – Đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân địa phương |
Nhà công nhân viên chức thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây:
– Luật sư, kế toán công, luật sư, nhân viên hỗ trợ tư pháp, công chứng viên, bác sĩ đang đương chức – Giảng viên chính thức của trường Đại học – Người có chức vụ từ trưởng phòng trở lên của viện nghiên cứu nhà nước và bảo tàng, bảo tàng mỹ thuật, thư viện của nhà nước |
|
Người sang Nhật mục đích thương mại thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây:
– Nhân viên chính thức trong công ty nhà nước – Nhân viên chính thức trong công ty niêm yết trên sàn chứng khoán (Bao gồm cả nước/ khu vực thứ 3) – Nhân viên chính thức của công ty có vốn Nhật Bản là thành viên Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản hoặc công ty có vốn Nhật Bản có cơ sở kinh doanh hoặc địa chỉ liên hệ tại Nhật Bản (Bao gồm cả văn phòng đại diện) – Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại trong vòng 3 năm trở lại đây, đồng thời, đã từng nhiều lần đi các nước G7 với mục đích lưu trú ngắn hạn (Trừ Nhật Bản). – Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại từ 3 lần trở lên trong vòng 3 năm trở lại đây |
|
Vợ/ chồng/ con, bố mẹ của những người đáp ứng điều kiện trên | |
Visa multiple dành cho vợ/ chồng và con người nước ngoài (bao gồm con nuôi đặc biệt) của người Nhật | Vợ/ chồng người nước ngoài của người Nhật:
– Là người nước ngoài, không có quốc tịch Nhật, gồm cả người Việt. – Trên pháp luật đã đăng ký kết hôn với người Nhật đang sinh sống dài hạn hợp pháp tại Việt Nam (không tính người không có visa hoặc có tư cách lưu trú dưới 6 tháng, bên dưới cũng vậy). – Đang sống cùng người Nhật. – Thời gian kết hôn trên 1 năm. – Đã từng sang Nhật. – (Trường hợp không phải là người Việt Nam) Đang sinh sống dài hạn hợp pháp tại Việt Nam. |
Con của người Nhật, Con nuôi đặc biệt của người Nhật:
– Được công nhận là con của người Nhật đang sống, lưu trú dài hạn hợp pháp tại Việt Nam. Hoặc được công nhận là con nuôi đặc biệt của người Nhật. – Đang sống cùng người Nhật. – Đã từng sang Nhật. – (Trường hợp không phải là người Việt Nam) đang sinh sống dài hạn hợp pháp tại Việt Nam.
|
Loại visa | Thời hạn hiệu lực | Thời gian lưu trú |
Visa multiple phổ thông | 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm | 15 ngày hoặc 30 ngày |
Visa multiple thương mại | 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm | 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày |
Visa multiple dành cho vợ/ chồng và con người nước ngoài (bao gồm con nuôi đặc biệt) của người Nhật | 1 năm hoặc 3 năm | 90 ngày |
Sau đây Hộ chiếu Visa – Focus Asia Travel sẽ hướng dẫn bạn cần chuẩn bị những hồ sơ gì để giúp bạn đảm bảo tỷ lệ đậu visa Nhật Bản dạng multiple.
Các loại visa sẽ được yêu cầu những giấy tờ chứng minh nhân thân cơ bản như sau:
Ngoài ra, mỗi loại visa multiple Nhật Bản sẽ được yêu cầu cung cấp các giấy tờ thêm các loại giấy tờ khác nhau cụ thể như sau:
Giấy tờ | |
Những người trong 3 năm gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật | Giấy chứng nhận công tác của người xin visa |
Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: – Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng (06 tháng gần nhất) – Chứng nhận tiền gửi có kì hạn – Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v. |
|
Người có đầy đủ năng lực kinh tế | Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của người theo điều kiện:
– Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng – Sổ tiết kiệm ngân hàng. – Giấy chứng nhận thu nhập hoặc giấy nộp thuế do cơ quan nhà nước cấp v.v |
Vợ/chồng/con của người có đầy đủ năng lực kinh tế | Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình
– Giấy khai sinh – Giấy đăng ký kết hôn |
Đối tượng | Giấy tờ |
Nhân viên chính thức của cơ quan chính phủ Việt Nam, Đại biểu quốc hội,… | Giấy chứng nhận công tác ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ. |
Công nhân viên chức nhà nước | |
Người sang Nhật mục đích thương mại | Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
– Ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ. – Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
|
Vợ/ chồng/ con, bố mẹ (gồm cả bố mẹ của vợ, chồng) của những đối tượng trên | Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình
– Giấy khai sinh – Giấy đăng ký kết hôn
|
Ngoài ra, trong trường hợp người đã từng đi nhật với mục đích thương mại trọng 3 năm trở lại đây; người đã từng nhiều lần đi các nước G7; người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại từ 3 lần trở lên thì sẽ cần:
Công dân có muốn xin visa theo diện này sẽ cần nộp đầy đủ những hồ sơ sau:
*Tài liệu người xin visa chuẩn bị
Người xin visa phải chứng minh được bằng giấy tờ là hiện tại đang sinh sống cùng với vợ/chồng người Nhật hoặc bố/ mẹ người Nhật.
*Tài liệu bên Nhật là chồng/ vợ/ bố mẹ của người xin visa
Lưu ý:
Trên đây là checklist mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên tùy vào mỗi trường hợp mà mỗi bộ hồ sơ sẽ có tính logic và thuyết phục được đại sứ quán.
Quy trình thủ tục xin visa Nhật multiple được thực hiện theo một quy trình chuyên nghiệp gồm 5 bước cụ thể như sau:
1. Xác định diện xin thị thực
2. Chuẩn bị tài liệu nộp hồ sơ
Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo checklist phía trên. Lưu ý tuyệt đối không khai man hoặc giả mạo hồ sơ, giấy tờ.
3. Đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ
Nộp ở Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán hay VFS Global bạn đều cần đặt lịch hẹn trước khi đến nộp hồ sơ.
– Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán: Bạn có thể đặt lịch hẹn qua số hotline +84-28-3933-3510 một ngày trước khi đến làm thủ tục.
– VFS Global: Liên hệ đặt lịch hẹn qua số hotline 8428 38227456 (08:30 – 16:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu)
Hiện nay, bạn có thể nộp visa Nhật Bản tại 2 nơi: ĐSQ/ TLSQ, VFS Global, các đại lý ủy thác. Bên cạnh đó, nếu bạn tự làm visa Nhật Bản bạn sẽ không thể đăng ký tại Đại sư Quán. Dưới đây là địa chỉ nộp hồ sơ chi tiết về địa chỉ của VFS giúp bạn thuận tiện cho bạn trong quá trình lựa chọn.
Nộp hồ sơ tại VFS Global:
Ngoài VFS bạn có thể liên hệ với các đại lý ủy thác để được hỗ trợ và nộp hồ sơ.
4. Thanh toán các khoản phí
Sau khi nộp hồ sơ bạn tiến hành thanh toán phí xin visa Nhật Bản trong trường hợp nộp tại các đơn vị nhận ủy thác. Nộp tại ĐSQ/TLSQ bạn chỉ nộp phí khi có kết quả xin visa.
5. Nhận kết quả
Sau khi được thông báo về kết quả cấp thị thực, bạn có thể nhận hộ chiếu từ ĐSQ/TLSQ hoặc Trung tâm Tiếp nhận Thị thực. Bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ gửi lại hộ chiếu cho bạn qua đường bưu điện với một khoản phí bổ sung (trường hợp nơi bạn nộp hồ sơ có dịch vụ này).
Nếu bạn nôn nóng kết quả xin visa du lịch Nhật Bản của mình có thể kiểm tra kết quả visa Nhật Bản bằng cách thực hiện theo 3 bước sau đây:
Bước 1: Bạn truy cập vào website chuyên dụng của để kiểm tra kết quả visa Nhật Bản, địa chỉ web: https://lapse-immi.moj.go.jp/ZEC/appl/e0/ZEC2/pages/FZECST011.aspx
Bước 2: Website hiển thị như hình, bạn tiến hành điền các thông tin theo yêu cầu, bao gồm:
Bước 3: Nhấn nút 問合せ để kết thúc tiến trình. Lúc này, bạn có thể xem kết quả visa Nhật online vừa hiển thị trên trình duyệt này.
*Lưu ý: Nếu kết quả trả về là 失効していません nghĩa là thị thực của bạn vẫn còn hiệu lực và bạn hoàn toàn có thể tiếp tục công tác, du lịch và học tập tại Nhật Bản. Ngược lại, khi bạn tra cứu kết quả visa Nhật Bản online và màn hình trả về この在留カード等番号は有効ではありません nghĩa là visa của bạn đã hết hạn.
Visa Nhật Bản được đánh giá là visa có lệ phí xin visa rẻ. Công dân sẽ chỉ phải nộp phí khi được cấp visa khi tự nộp tại Đại sứ Quán hoặc Tổng lãnh sự quán. Khi nộp hồ sơ tại các đơn vị nhận ủy thác bạn không được nhận lại phí khi trượt visa.
Cụ thể phí visa multiple Nhật Bản sẽ là: 1.030.000 VNĐ/ hồ sơ.
Ngoài ra, công dân sẽ cần nộp thêm một số loại phí như sau:
Phí | Giá (VNĐ) | |
Phí dịch vụ cho đơn vị được ủy thác (VFS Global) | 200.000 | |
Phí dịch vụ hỗ trợ | Chuyển phát nhanh kết quả | 35.000 – 65.000 |
Cập nhật tình trạng hồ sơ qua tin nhắn điện thoại (SMS) | 65.000 | |
Dịch vụ chụp hình | 65.000 | |
Dịch vụ photo giấy tờ | 3.000 | |
Dịch vụ in ấn | 15.000 | |
Phí dịch thuật hồ sơ công chứng | 115.000VNĐ/trang |
Theo quy định của Đại sứ quán Nhật Bản, thời gian để xét duyệt và xử lý, trả kết quả hồ sơ xin visa Multiple Nhật Bản sẽ từ 8 đến 10 ngày tính từ ngày bạn nộp hồ sơ. Dù vậy vẫn sẽ có các trường hợp thời gian xem xét và trả kết quả visa sẽ muộn hơn. Vậy nên để kịp có visa Nhật nhiều lần, bạn nên nộp đơn xin visa sớm trước ngày khởi hành từ 01 đến 02 tháng.
Lãnh sự Nhật Bản sẽ không cấp visa sớm hơn quy định trừ những trường hợp nhân đạo. Vậy nên đến ngày hẹn trả kết quả visa, bạn mang giấy hẹn và chứng minh nhân dân đến địa điểm đã nộp hồ sơ trước đó để nhận kết quả.