1. Các văn bản pháp lý quy định về việc xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích lao động, thương mại, đầu tư.
– Luật số 47/2014/QH2013 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
– Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu xin cấp visa, thị thực tạm trú cho người nước ngoài
3. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiêp, tổ chức (Áp dụng cho doanh nghiệp lần đầu nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Hồ sơ này không nộp lại cho các lần làm thủ tục tiếp theo)
– Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức (Đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện…..Doanh nghiệp, tổ chức phải nộp trong trường hợp lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh)
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc bản Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Mẫu NA16 Bản đăng ký mẫu con dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tổ chức hoạt động tại Việt Nam
2. Thủ tục xin công văn nhập cảnh và thủ tục xin cấp thị thực
Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ: Người bảo lãnh điền thông tin vào các mẫu tờ khai chuẩn bị ở mục 1 nêu trên, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tổ chức ký và đóng dấu theo đúng quy định.
Lưu ý: Đối với trường hợp xin thị thực Việt Nam từ trên 3 tháng trở lên Yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động với người nước ngoài là người lao động …..
Bước 2 – Nộp hồ sơ, nhận giấy hẹn: Nhân viên của doanh nghiệp, tổ chức nộp toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại Cục quản lý xuất nhập cảnh (Lưu ý người đi nộp phải mang giấy giới thiệu của doanh nghiệp, CMND). Nếu là doanh nghiệp, tổ chức tại miền Bắc thì nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội, tại miền Trung nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng và tại miền Nam nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại TP HCM. Trong trường hợp nếu xin nhận thị thực tại Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài thì doanh nghiệp, tổ chức phải đóng lệ phí Fax tại quầy làm thủ tục.
Bước 3 – Nhận kết quả: Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ và đầy đủ Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ trả kết quả cho doanh nghiệp, tổ chức. Trong công văn nhập cảnh Cơ quan xuất nhập cảnh ghi rõ thời gian nhập cảnh và nơi nhận thị thực của người nước ngoài.
Bước 4: – Thông báo cho người nước ngoài: Khi có kết quả duyệt nhập cảnh doanh nghiệp, tổ chức thông báo cho người nước ngoài đã hoàn thành thủ tục xin công văn nhập cảnh tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Doanh nghiệp trong trường hợp này chuyển công văn cho người nước ngoài (có thể gửi thông qua bản chụp email, fax, hoặc chuyển phát nhanh) để người nước ngoài làm tiếp thủ tục tại Bước 5 dưới đây.
Bước 5 – Nhận thị thực và đóng lệ phí:
Tại nơi nhận thị thực người xin cấp visa điền và nộp Mẫu NA1 có dán ảnh 3cmx4cm + Hộ chiếu gốc + Bản copy của công văn nhập cảnh đã được duyệt tại Cục quản lý xuất nhập cảnh + Lệ phí xin cấp thị thực (Tại phòng nhận thị thực bảng lệ phí xin cấp thị thực được niêm yết công khai).
Lưu ý: Người nước ngoài cần đọc nội dung của công văn nhập cảnh xem nơi nhận thị thực là ở đâu? Thông thường người nước ngoài nhận visa thị thực tại Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài hoặc tại các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam (Ví dụ như sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng ….)
Trường hợp nhận visa tại Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán thì người nước ngoài phải trực tiếp mang hồ sơ của mình đến nộp và phải chờ đợi thông thường không quá 5 ngày để nhận được thị thực từ Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán.
Trường hợp nhận visa thị thực tại sân bay hoặc tại cửa khẩu đường bộ thì người nước ngoài làm thủ tục ngay tại quầy làm thủ tục visa khi nhập cảnh vào Việt Nam, thời gian chờ đợi thông thường khoảng 20 phút hoặc lâu hơn tùy vào từng thời điểm lượng khách làm thủ tục ít hay nhiều.