Chắc hẳn bạn đã một lần nghe tới “lý lịch tư pháp” hay “phiếu lý lịch tư pháp” khi làm hồ sơ xin việc, hồ sơ du học, nhập quốc tịch hay xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, v.v. Thực tế, đây là một loại giấy tờ quan trọng trong thủ tục hành chính ở nước ta, tuy nhiên nếu lần đầu phải thực hiện, bạn có thể sẽ còn nhiều bỡ ngỡ như: hồ sơ gồm những gì, nộp ở đâu, nộp như thế nào, lệ phí bao nhiêu.
Hochieuvisa sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết về loại giấy tờ lý lịch tư pháp qua bài viết dưới đây nhé.
Phiếu lý lịch tư pháp (theo khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009) là giấy tờ do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp, trong đó có nội dung chứng minh:
Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, lý lịch tư pháp được chia thành 2 loại:
Sự khác nhau cơ bản của 2 loại phiếu lý lịch tư pháp này là:
Trên lý lịch tư pháp số 1 sẽ thể hiện những thông tin:
► Thông tin cá nhân của đương sự: họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quốc tich, nơi thường trú/ tạm trú, số chứng minh thư/ hộ chiếu
► Tình trạng án tích:
Trên phiếu lý lịch tư pháp số 2, ngoài các thông tin cá nhân như lý lịch tư pháp số 1, những nội dung sau sẽ được thể hiện:
► Tình trạng án tích: ghi “Không có án tích” với người chưa từng bị kết án, ghi “Có án tích” đối với người đã từng bị kết án cho dù án tích đó đã được xóa hay chưa và các thông tin về án tích đó.
► Thông tin cấm đảm nhiệm thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
Hiện tại có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là: Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
► Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp:
► Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:
Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Các cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Khi đó cần phải bổ sung thêm giấy ủy quyền (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền. Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần giấy ủy quyền.
Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ cần đến một trong các địa điểm sau để nộp hồ sơ:
► Đối với công dân Việt Nam:
► Đối với người nước ngoài:
Cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết và cấp phiếu lý lịch tư pháp trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp đương sự là người nước ngoài, công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thời gian sẽ kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày.
Thực tế hiện nay chưa có quy định thống nhất, rõ ràng nào về việc lý lịch tư pháp có thời hạn sử dụng trong bao lâu. Tùy vào từng văn bản luật trong các lĩnh vực khác nhau và yêu cầu của cơ quan, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu tình trạng án tích của các cá nhân mà phiếu lý lịch tư pháp sẽ có hiệu lực trong thời gian nhất định.
Vì thế, khi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp bạn phải biết được mục đích dùng để làm gì và yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức có liên quan để đảm bảo tính hợp lệ của văn bản.
Hi vọng với những thông tin chi tiết, cụ thể về lý lịch tư pháp mà Hochieuvisa đã tổng hợp và giới thiệu trên đây, bạn đọc sẽ không gặp nhiều khó khăn trong quá trình nộp và xử lý loại giấy tờ này.