1. Thủ tục xác nhận tạm trú, tạm vắng cho người nước ngoài được quy định tại những văn bản pháp luật sau:
Văn bản pháp luật về hộ tịch quy định về việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
– Pháp lệnh số 24/1999/PL- UBTVQH 10 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
-Nghị định Số 21/ NĐ_CP Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh,
xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
– Thông tư liên tịch 01/2012 Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 12/5/2009 của Bộ Công an – Bộ Ngoại giao trong lĩnh vực xuất nhập cảnh
– Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính số 136/1999/QĐ- BTC ngày 10/11/1999 ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
2. Đối tượng xin xác nhận tạm trú, tạm vắngViệt Nam:
Người nước ngoài ở lại Việt Nam có địa chỉ tạm trú rõ ràng.
3. Hồ sơ xin xác nhận tạm trú, tạm vắng cho người nước ngoài/ Điều kiện xin xác nhận tạm trú tạm vắng.
– Hộ chiếu của người nước ngoài
– Chủ hộ nơi người nước ngoài thuê nhà, nơi người nước ngoài lưu trú (ở nhà người thân), quản lý khách sạn nơi người nước ngoài ở có trách nhiệm khai báo tạm trú với công an phường quản lý địa bàn.
4. Cơ quan thẩm quyền giải quyết (nộp hồ sơ tại đâu): Công an xã/ phường.
5. Kết quả: sổ khai báo tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú.
Xem tiếp:
1. Dịch vụ cấp thẻ tạm trú, cư trú cho người nước ngoài
2. Dịch vụ xin visa, gia hạn visa thị thực cho người nước ngoài
3. Dịch vụ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động, giấy phép làm việc cho người nước ngoài