Đối với những ai đang có nhu cầu di chuyển sang khu vực khác để phục vụ cho việc sinh sống làm việc và học tập chắc chắn đã không còn quá xa lạ đến các thủ tục liên quan đến tạm trú tạm vắng nữa. Tuy nhiên đối với những ai đang có nhu cầu thực hiện thủ tục vẫn còn bỡ ngỡ hay băn khoăn rằng hiện nay có điều gì thay đổi hay trong việc đăng ký hay không? Vậy đăng ký tạm trú tạm vắng cần những giấy tờ gì? Hãy cùng khám phá điều đó với hochieuvisa thông qua bài viết dưới đây nhé!!!
Thông thường, khi người dân có nhu cầu di chuyển sang khu vực khác thì bắt buộc phải đăng kí tạm trú ở đó. Có thể hiểu nơi đó chính là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú (khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú năm 2006).
Việc đăng ký tạm trú tạm trú tạm vắng sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý công dân, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội. Đồng thời, việc đăng ký tạm trú vừa là nghĩa vụ lại vừa đảm bảo quyền lợi của công dân để thực hiện một số thủ tục một cách đơn giản và nhanh chóng. Điển hình như việc mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn, huy động vốn từ ngân hàng…
Sổ KT3: sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng ký thường trú, chỉ có thời hạn 24 tháng như thông thường.
Sổ KT2: sổ tạm trú dài hạn trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký thường trú. Việc đăng ký tạm trú dài hạn KT2 cũng chỉ tối đa là 24 tháng.
– Chứng minh thư nhân dân của người đăng ký tạm trú;
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu ( HK01, HK02);
– Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.
Bước 1: Chuẩn bi hồ sơ
Bước 2: Nộp, chờ xét duyệt
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại trụ sở Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ có nghĩa vụ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú. Tại đây, có 3 trường hợp:
Bước 3:
Đến cơ quan theo ngày ghi trên phiếu hẹn để nộp biên lai và nhận kết quả.
Theo quy định Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú sẽ bị phạt như sau:
– Từ 100.000 – 300.000 đồng: Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú;
– Từ 1 – 2 triệu đồng: Tẩy, xóa, sửa chữa , có hành vi khác gây sai lệch nội dung Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú;
– Từ 2 – 4 triệu đồng: Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó…
Theo đó, cá nhân, chủ hộ gia đình không đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng.
Trên đây là những thông tin cần thiết liên quan đến đăng ký tạm trú tạm vắng cần những giấy tờ gì mà hochieuvisa muốn cung cấp cho bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào khác, hãy bình luận bên dưới để chúng mình giải đáp thắc mắc nhé