Mẫu N3 – Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh

               Mẫu (Form) N3

 ĐƠN BẢO LÃNH CHO THÂN NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH (1)

VISA SPONSORING APPLICATION FOR FAMILY MEMBERS’ VISIT

 I- Người bảo lãnh (Details of the sponsor):

1- Họ và tên (chữ in hoa):……………………………………………… 2- Giới tính: Nam           Nữ

    Full name (in capital letters)                                                      Sex            Male           Female

3- Sinh ngày……… tháng………. năm………..   4- Quốc tịch hiện nay: ………………………………………….
Date of birth (day, month, year)                  Current Nationality

5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú số: ……………………………………………………….
Identity Card/ Passport/Permanent Resident Card number
Ngày cấp:………………….  Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………..
Issue date                       Issuing authority

6- Nghề nghiệp: …………………………. 7- Nơi làm việc: ………………………………………………………………
Current occupation/profession         Employer and employer’s address

8- Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: (2)……………………………………………………………………….
Permanent/temporary residential address in Viet Nam ………………………………………………………..

9- Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email: …………………………………………………

II/- Người nước ngoài được bảo lãnh (Detail of the sponsored visa applicant):

Họ và tên(chữ in hoa)
Full name
(in capital letters)

Giới tính(Sex)

Ngày tháng năm sinh
Date of birth

Quốc tịch(Nationality)

Số hộ chiếu
Passport number

Nghề nghiệp
Current occupation/ profession

Quan hệ với người bảo lãnh
Relationship to the sponsor

Gốc
(At birth)

Hiện nay
(Current)

III- Đề nghị Cục quản lý xuất nhập cảnh (Detailed requests to Immigration Department):
1- Giải quyết cho những người có tên ở Mục II trên nhập xuất cảnh Việt Nam một lần □ hoặc nhiều lần □ từ ngày ………/………./………… đến ngày ………../………../………….
To grant an single entry □ or multiple entries  permission to Viet Nam for people listed in Part II, with a proposed length of stay from    /    /    (day, month, year) to    /    /    (day, month, year)
2- Mục đích/ Purpose of entry: ……………………………………………………………………………………………..

3- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: …………………………………………………………………………….
    Proposed temporary address in Viet Nam

 

4- Thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam tại ……………… nước:………………………………để cấp thị thực.
To notify the Vietnamese Embassy/Consulate at…………………. in (country) ………………….. for visa issuance 
5- Cho nhận thị thực tại cửa khẩu, tên cửa khẩu (nếu có yêu cầu): ……………………………… ……………………………………………………………………………………
To grant permission to pick up visa upon arrival at the ………………………. Checking point (if it’s requested)
Lý do/ Reason: …………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………….. 
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật.
    I swear that the above declarations on this form are true and correct to the best of my

   knowledge and belief. 

Xác nhận (Certified by)(3)
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and seal

 Làm tại……………., ngày…….. tháng…….. năm………..

  Done at                          date (day, month, year) 
             Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)
           The sponsor (signature and full name)

 

………………………………………………………………………………………………………….

Ghi chú/Note:

(1) Mẫu này dùng cho công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam và người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên có nhu cầu mời, bảo lãnh cho người nước ngoài (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) nhập cảnh thăm thân. Mỗi người kê khai 1 bản gửi trực tiếp đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
This form is used by Vietnamese permanant citizens and foreigners being a permanent resident or granted a length of stay exceeding six months in Viet Nam to lodge  application for entry into Viet Nam for his/her sponsored family members(father, mother, spouse, children, brother, sister). To apply, please submit a completed form in person at the Immigration Department – Ministry of Public Security.

(2) Công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú thì ghi địa chỉ thường trú; người nước ngoài tạm trú thì ghi địa chỉ tạm trú.
 For Vietnamese permanant residents and permanent resident foreigners, please state the permanent residential address in Viet Nam; for temporary resident foreigners, please state the temporary residential address.

(3) – Nếu người bảo lãnh là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài thường trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi người  đó thường trú.
 If  the sponsor is a Vietnamese permanent residents or a permanent resident foreigner, certification from the People\’s Committee of the local Ward/Commune where he/she resides is required.

– Nếu người bảo lãnh là người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc, học tập.
 If the sponsor is a  temporary resident foreigner in Viet Nam, the certification from his/her local employer or receiving agency/organization is required.