Hướng dẫn xin visa kết hôn Trung Quốc – Cập nhật 2025

Hướng dẫn xin visa kết hôn Trung Quốc – Cập nhật 2025

Visa kết hôn Trung Quốc, hay còn gọi là visa S2, là loại thị thực được cấp cho những người nước ngoài có ý định sang Trung Quốc cưới vợ hoặc chồng là công dân Trung Quốc. Thực tế, visa kết hôn S2 là loại thị thực giúp tạo điều kiện cho công dân nước ngoài và công dân Trung Quốc hoàn thiện các thủ tục kết hôn theo quy định pháp lý tại Trung Quốc.

Vậy xin visa này có khó không? Cần yêu cầu những hồ sơ, giấy tờ nào?

Bài viết dưới đây Hộ chiếu Visa Á Châu sẽ chia sẻ cho bạn những kinh nghiệm chi tiết khi làm visa kết hôn Trung Quốc!

Điều kiện xin visa kết hôn Trung Quốc

Để xin visa Trung Quốc, đầu tiên 2 người dự định kết hôn cần thỏa mãn các điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình của Trung Quốc như sau:

  • • Độ tuổi kết hôn: Nam là đủ trên 22 tuổi và Nữ đủ trên 20 tuổi
  • • Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định
  • • Cả 2 đối tượng kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự
  • • Cả 2 người dự định kết hôn không thuộc một trong những trường hợp bị cấm kết hôn do pháp luật quy định
  • • Hồ sơ đăng ký kết hôn phải do một trong 2 người nộp trực tiếp tại sở tư pháp tại Trung Quốc.

Visa kết hôn Trung Quốc có thời hạn bao lâu? 

Visa kết hôn Trung Quốc diện S2 có thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày. Người sở hữu loại visa này chỉ được phép nhập cảnh Trung Quốc 1 lần duy nhất trong thời hạn 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày được cấp visa.

Điều này có nghĩa là bạn buộc phải thực hiện đăng ký kết hôn trong 30 ngày:

  • • Nếu hết 30 ngày mà bạn chưa đăng ký xong thủ tục kết hôn, bạn cần quay trở lại quốc gia sở tại
  • • Nếu hết 30 ngày và bạn đã thực hiện xong thủ tục đăng ký kết hôn, thì bạn có thể nhờ chồng hoặc vợ của mình là công dân Trung Quốc thực hiện gia hạn thời gian lưu trú để ở lại đây lâu hơn

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Tương tự như các loại visa khác, visa kết hôn Trung Quốc cũng có thời gian xử lý hồ sơ trung bình là 04 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ lên Đại sứ quán xét duyệt.

Thời gian xử lý hồ sơ sẽ tính từ khi các hồ sơ chứng từ được nộp đầy đủ, trong trường hợp hồ sơ của bạn bị thiếu hoặc có vấn đề cần xác minh lại thời gian có thể sẽ lâu hơn.

Hiện nay theo như cập nhật mới nhất từ Đại sứ quán, đối với khu vực Hồ Chí Minh, thời gian xét duyệt sẽ là 8 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Nơi nộp hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc ở đâu?

Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam sẽ có thẩm quyền xét duyệt hồ sơ xin visa kết hôn của công dân Việt Nam, nhưng không trực tiếp tiếp nhận hồ sơ. Bạn sẽ nộp hồ sơ xin thị thực kết hôn tại Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc. Hiện trung tâm đã có mặt tại 3 thành phố lớn của Việt Nam, mỗi trung tâm sẽ chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ các tỉnh thành khác nhau, cụ thể:

Trung tâm Địa chỉ Liên hệ Phạm vi tiếp nhận hồ sơ
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội

Tel: 024 3275 3888

Fax: 024 3202 6359

Email: hanoicenter@visaforchina.org

32 tỉnh thành
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng

Tel: 023 6382 2211

Fax: 023 6382 2212

E-mail: danangcenter@visaforchina.org

6 tỉnh thành
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

Tel: 028 3827 8968

E-mail: hcmcenter@visaforchina.org

29 tỉnh thành

Tất cả các trung tâm đều có giờ làm việc như sau:

  • • Làm việc từ Thứ Hai – Thứ Sáu trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ
  • • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 – 13:00
  • • Thời gian thanh toán, thu tiền và nhận lại hồ sơ: 9:00 – 15:00

Làm visa kết hôn Trung Quốc hết bao nhiêu tiền?

Cập nhật bảng lệ phí xin visa kết hôn Trung Quốc mới nhất như sau:

Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) Phí trung tâm thị thực Trung Quốc
Diện thường Diện VIP
45 USD ~ 1.092.000 VND 690.000 VND 1.380.000 VND

Theo đó:

  • • Phí thị thực hay còn gọi là phí nộp cho Đại sứ quán Trung Quốc được thu bằng tiền USD
  • • Phí trung tâm thị thực Trung Quốc là phí dịch vụ nộp cho Trung tâm và được thu bằng tiền VNĐ
  • • Phí dịch vụ nộp cho Trung tâm sẽ không được trả lại bất kể kết quả xin visa là gì
  • • Khi đậu visa Trung Quốc bạn mới phải nộp phí thị thực cho Đại sứ quán, nếu trượt thì không cần nộp
  • • Phí thị thực nộp cho Đại sứ quán sẽ được Trung tâm thu hộ khi bạn đến lấy lại hộ chiếu cùng visa

Ngoài lệ phí xin visa bạn có thể nộp thêm các khoản phí khác như:

  • • Phí dịch vụ làm visa nếu lựa chọn làm qua bên thứ 3
  • • Phí dịch thuật đối với một vài giấy tờ cần dịch sang tiếng Trung
  • • Phí chuyển phát

Như vậy tổng chi phí để sở hữu visa kết hôn Trung Quốc sẽ khoảng 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ tùy từng dịch vụ mà bạn lựa chọn. Sử dụng dịch vụ của các đơn vị uy tín chẳng hạn như Hộ chiếu Visa Á Châu, phí xin visa sẽ là trọn gói, cam kết không phát sinh phí và đặc biệt, bạn sẽ được hỗ trợ từ A-Z, cam kết tỷ lệ đậu lên đến 98,6%, hoàn phí ngay nếu không đậu visa.

Trọn bộ hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc

Nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả xin visa kết hôn Trung Quốc là hồ sơ của bạn có được chuẩn bị đầy đủ hay không, thông tin trên hồ sơ có chính xác không, bộ hồ sơ có mạnh không.

Dưới đây là trọn bộ hồ sơ, giấy tờ cần thiết khi xin visa kết hôn Trung Quốc do Visana tổng hợp, đảm bảo tỷ lệ đậu nếu bạn chuẩn bị đầy đủ:

Tài liệu cơ bản:

  • • Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn, phải có 3 trang trắng liền kề nhau
  • • Bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin có kèm ảnh)
  • • Photo Visa Trung Quốc cũ (nếu có)
  • • Bản gốc sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
  • • Đơn xin thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên)
  • • 01 ảnh hộ chiếu được chụp gần đây (yêu cầu ảnh chụp chính diện, ảnh màu, nền nhạt, không đội mũ, kích thước 4x6cm) để dán tờ khai
  • • Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra
  • • Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
  • • Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
    • ° Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
    • ° Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)

Tài liệu bổ sung:

  • • Mặt hộ chiếu photo hoặc chứng minh photo của vợ/chồng
  • • Bản tường trình tóm tắt quá trình hai người quen nhau của vợ/chồng (viết bằng tiếng Việt và thu bản gốc)
  • • Bản tường trình tóm tắt quá trình hai người quen nhau của vợ/chồng (bản photo viết bằng tiếng Trung)
  • • Giấy chứng nhận độc thân đã có dấu chứng nhận lãnh sự của Cục lãnh sự Bộ ngoại giao Việt Nam và dấu hợp pháp hóa lãnh sự của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam (Bản gốc + photo)

Có được đầy đủ các hồ sơ theo checklist là điều quan trọng. Nhưng quan trọng hơn nữa là bạn phải đảm bảo các thông tin chi tiết trong từng hồ sơ có tính logic, và thuyết phục.

Đừng để việc chuẩn bị hồ sơ trở thành rào cản cho hạnh phúc của bạn! Hãy để Hộ chiếu Visa Á Châu giúp bạn hoàn thiện hồ sơ một cách nhanh chóng, chính xác và hoản hảo nhất.

Quy trình thủ tục xin visa kết hôn Trung Quốc

Quy trình xin visa kết hôn Trung Quốc không hề dễ đòi hỏi bạn phải nắm chắc để tránh mất nhiều thời gian và tiền bạc hoàn tất thủ tục.

Cụ thể, bạn cần thực hiện xin visa kết hôn Trung Quốc theo 8 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn ở trên của Hộ chiếu Visa Á Châu.

Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ Việt Nam để mang sang Trung Quốc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự các giấy tờ Việt Nam mang sang Trung Quốc được thực hiện như sau:

  • • Đến phòng công chứng của Việt Nam (có thể chọn văn phòng công chứng tư nhân hoặc Nhà nước) để tiến hành dịch và công chứng giấy tờ sang tiếng Anh hoặc tiếng Trung.
  • • Đến Cục lãnh sự Bộ ngoại giao Việt Nam tại 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội để thực hiện chứng nhận lãnh sự
  • • Đến Trung tâm xin visa Trung Quốc xin chứng nhận lãnh sự lần nữa.

Lưu ý:

  • • Trung tâm sẽ tiếp nhận giấy xin chứng nhận lãnh sự còn Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam sẽ tiến hành chứng nhận con dấu và chữ ký của Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  • • Trường hợp bạn xin con dấu và chữ ký lãnh sự tại Sở ngoại vụ TP Hồ Chí Minh thì cần xin chứng nhận lãnh sự lần nữa tại Trung tâm xin visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh.

Bước 3: Điền form xin visa kết hôn Trung Quốc

Bạn truy cập vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn Việt Nam, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa kết hôn Trung Quốc (Visa S2) trực tuyến theo hướng dẫn.

Bước 4: Nộp hồ sơ

Bạn đem toàn bộ hồ sơ đã được chứng nhận lãnh sự đến Trung tâm đã đặt lịch hẹn để nộp.

Bước 5: Thanh toán lệ phí 

Bạn tiến hành thanh toán lệ phí dịch vụ cho Trung tâm, lấy biên lai.

Bước 6: Phỏng vấn xin visa kết hôn Trung Quốc

Tùy từng trường hợp, Đại sứ quán Trung Quốc sẽ tiến hành gọi điện phỏng vấn hoặc gọi điện thông báo lên Đại sứ quán phỏng vấn trực tiếp.

Lưu ý, phỏng vấn hoàn toàn bằng tiếng Trung, vì vậy trước khi lên phỏng vấn hãy ôn luyện thật kỹ càng một số câu hỏi có thể gặp trong buổi phỏng vấn bằng tiếng Trung.

Bước 7: Nhận lại hộ chiếu và visa

Bạn sẽ mất khoảng 4 ngày để nhận kết quả visa. Sau khi có kết quả bạn cầm theo biên lai thu tiền lên Trung tâm và nhận lại hộ chiếu cùng visa (nếu đỗ).

Tiến hành đóng lệ phí thị thực nếu đỗ visa cho Trung tâm.

Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với công dân Trung Quốc

Khi đã có visa kết hôn Trung Quốc và sang quốc gia này để làm thủ tục kết hôn, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

Với công dân Trung Quốc:

  1. Giấy chứng nhận độc thân
  2. Giấy khai sinh
  3. Sổ hộ khẩu
  4. Giấy chứng nhận sức khỏe (có thể lấy từ bệnh viện địa phương)
  5. Giấy cam kết rằng có không có quan hệ gia đình trong vòng ba thế hệ với người vợ/chồng tương lai.

Với công dân Việt Nam:

  1. Hộ chiếu
  2. Visa S2 Trung Quốc
  3. Giấy khám sức khỏe của bệnh viện địa phương do cơ quan đăng ký kết hôn chỉ định
  4. Ba bức ảnh của cặp đôi mới cưới chụp chung
  5. Lệ phí đăng ký
  6. Giấy xác nhận độc thân (giấy này phải được chứng nhận lãnh sự, trừ trường hợp ở khu vực biên giới thì được miễn theo quy định)

Lưu ý: 

  • • 2 vợ chồng phải cùng nhau đến Cơ quan đăng ký kết hôn phù hợp và nộp tờ khai đăng ký kết hôn đã được điền đầy đủ thông tin.
  • • Nếu 1 người đã từng ly hôn cần có giấy chứng nhận ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ/ chồng cũ nếu 1 trong 2 người là góa bụa
  • • Các giấy tờ như Chứng nhận độc thân phải được dịch sang tiếng Trung công chứng

Sau khi nộp đủ hồ sơ, văn phòng đăng ký kết hôn tại Trung Quốc sẽ mất khoảng 1 giờ để xem xét các tài liệu đã nộp và phê duyệt đơn đăng ký. Sau khi đơn đăng ký được xét duyệt bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp.

Một số câu hỏi thường gặp

Xin visa kết hôn Trung Quốc mất bao lâu?

Bạn sẽ mất khoảng 4 ngày để xin visa kết hôn Trung Quốc theo diện thường.

Nên xin visa kết hôn Trung Quốc trước bao lâu?

Do thời gian giải quyết hồ sơ xin visa Trung Quốc chỉ mất khoảng 4 ngày nhưng thời gian bạn chuẩn bị giấy tờ, chứng nhận lãnh sự lại khá lâu vì vậy bạn nên xin visa trước khoảng 1 tháng.

Ai là người viết bản tường trình tóm tắt quá trình hai người quen nhau khi xin visa kết hôn Trung Quốc?

Cả 2 vợ chồng đều phải viết bản tường trình tóm tắt quá trình hai người quen nhau khi xin visa kết hôn Trung Quốc.

Với visa kết hôn Trung Quốc bạn được phép nhập cảnh mấy lần?

Với visa kết hôn Trung Quốc bạn được phép nhập cảnh 1 lần duy nhất vào quốc gia này.

Thời gian lưu trú tối đa của visa kết hôn Trung Quốc là bao lâu?

Visa kết hôn Trung Quốc có thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày. Nếu hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn trong thời gian 30 ngày này, bạn có thể nhờ vợ/chồng của mình gia hạn thêm thời gian lưu trú.

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam sang Trung Quốc cần thực hiện theo mấy bước?

Bạn cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam sang Trung Quốc theo trình tự như sau:
Chuẩn bị giấy tờ cần chứng thực > Dịch thuật sang tiếng Trung hoặc tiếng Anh > Chứng nhận lãnh sự tại Cục lãnh sự Bộ Ngoại Giao Việt Nam hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh > Đặt lịch hẹn nộp Chứng nhận lãnh sự tại Trung tâm xin visa Trung Quốc > Nộp giấy tờ > Đại sứ quán Trung Quốc tiến hành Hợp pháp hóa lãnh sự con dấu, chữ ký của Bộ Ngoại Giao Việt Nam.