Visa thị thực điện tử trực tuyến Việt Nam E-VISA
Visa điện tử Việt Nam là gì?
Visa điện tử Việt Nam (e-visa Việt Nam) do Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam cấp bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến.
Thị thực điện tử chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh một (01) lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác.
Lưu ý: Hiện nay do dịch COVID 19, chính phủ đang tạm dừng cấp mới visa điện tử cho khách nước ngoài. Ngày 26/05/2020, chính phủ ban hành Nghị quyết 79/NQ-CP xác nhận lại việc cấp visa điện tử cho 80 quốc tịch dưới đây nhập cảnh vào Việt Nam qua một trong 33 cửa khẩu đường bộ, đường biển và đường hàng không. Tuy nhiên, Nghị quyết này không hề đề cập đến việc Việt Nam sẽ mở cửa biên giới từ ngày 01/07 như nhiều người vẫn nhầm tưởng.
Đối tượng được xin visa điện tử vào Việt Nam?
Hiện nay Việt Nam áp dụng cấp thị thực điện tử hay e-visa cho công dân của 80 quốc gia đến Việt Nam không phân biệt mục đích như du lịch, đầu tư thương mại, thăm thân, lao động, kết hôn,… và lưu trú không quá 30 ngày.
STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | ARG | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. | ARM | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. | AZE | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. | IRL | Ai-rơ-len | Ireland |
5. | ISL | Ai-xơ-len | Iceland |
6. | AUT | Áo | Austria |
7. | POL | Ba Lan | Poland |
8. | BLR | Bê-la-rút | Belarus |
9. | BEL | Bỉ | Belgium |
10. | PRT | Bồ Đào Nha | Portugal |
11. | BIH | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. | BRA | Bra-xin | Brazil |
13. | BRN | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. | BGR | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. | ARE | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. | KAZ | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. | CAN | Ca-na-đa | Canada |
18. | QAT | Ca-ta | Qatar |
19. | D | CH Liên bang Đức | Germany |
20. | CHL | Chi-lê | Chile |
21. | COL | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. | IND | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. | CZE | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. | AND | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. | LIE | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. | MCO | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. | HRV | Crô-a-ti-a | Croatia |
28. | CUB | Cu-ba | Cuba |
29. | DNK | Đan Mạch | Denmark |
30. | CYP | Đảo Síp | Cyprus |
31. | TLS | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. | EST | E-xtô-ni-a | Estonia |
33. | GEO | Gru-di-a | Georgia |
34. | KOR | Hàn Quốc | Korea |
35. | USA | Hoa Kỳ | United States of America |
36. | HUN | Hung-ga-ri | Hungary |
37. | GRC | Hy Lạp | Greece |
38. | ITA | I-ta-li-a | Italy |
39. | LVA | Lát-vi-a | Latvia |
40. | RUS | Liên bang Nga | Russia |
41. | GBR | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. | LTU | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. | LUX | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. | FSM | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | MLT | Man-ta | Malta |
46 | MKD | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. | MEX | Mê-xi-cô | Mexico |
48. | MMR | Mi-an-ma | Myanmar |
49. | MDA | Môn-đô-va | Moldova |
50. | MNG | Mông Cổ | Mongolia |
51. | MNE | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. | NRU | Na-u-ru | Nauru |
53. | JPN | Nhật Bản | Japan |
54 | NZL | Niu Di-lân | New Zealand |
55. | AUS | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. | PLW | Pa-lau | Palau |
57. | PAN | Pa-na-ma | Panama |
58. | PNG | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. | PER | Pê-ru | Peru |
60. | FIN | Phần Lan | Finland |
61. | FRA | Pháp | France |
62. | FJI | Phi-gi | Fiji |
63. | PHL | Phi-líp-pin | Philippines |
64. | MHL | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. | SLB | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. | ROM | Ru-ma-ni | Romania |
67. | WSM | Sa-moa | Western Samoa |
68. | SMR | San Ma-ri-nô | San Marino |
69. | SRB | Séc-bi | Serbia |
70. | ESP | Tây Ban Nha | Spain |
71. | SWE | Thụy Điển | Sweden |
72. | CHE | Thụy Sĩ | Switzerland |
73. | CHN | Trung Quốc
– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao – Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China
– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders – Not apply to Chinese e-passport holders |
74. | URY | U-ru-goay | Uruguay |
75. | VUT | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | VEN | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | NLD | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | NOR | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | SVK | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | SVN | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Nghị quyết 79/NQ-CP chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020.
Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng visa điện tử
Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25/11/2019, bao gồm: 8 cửa khẩu đường hàng không, 16 cửa khẩu đường bộ và 13 cửa khẩu đường biển.
Cụ thể, 8 cửa khẩu đường hàng không cho phép người nước ngoài nhập, xuất cảnh bằng thị thực điện tử gồm các cửa khẩu cảng hàng không quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Đà Nẵng, Cát Bi, Cần Thơ, Phú Quốc và Phú Bài.
16 cửa khẩu đường bộ là các cửa khẩu quốc tế: Tây Trang (Điện Biên); Móng Cái (Quảng Ninh); Hữu Nghị (Lạng Sơn); Lào Cai (Lào Cai); Na Mèo (Thanh Hóa); Nậm Cắn (Nghệ An); Cầu Treo (Hà Tĩnh), Cha Lo (Quảng Bình); La Lay, Lao Bảo (Quảng Trị); Bờ Y (Kon Tum); Mộc Bài, Xa Mát (Tây Ninh); Tịnh Biên, Sông Tiền (An Giang); Hà Tiên (Kiên Giang).
13 cửa khẩu đường biển cho phép người nước ngoài nhập, xuất cảnh bằng thị thực điện tử gồm các cửa khẩu Cảng: Hòn Gai, Cẩm Phả (tỉnh Quảng Ninh); Hải Phòng (thành phố Hải Phòng); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng); Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa); Quy Nhơn (tỉnh Bình Định); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Tàu (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu); TP HCM (TP HCM); Dương Đông (tỉnh Kiên Giang).
Quy định về thị thực điện tử
Nếu bạn đủ điều kiện xin visa điện tử Việt Nam, hãy tham khảo các quy định về e-visa:
- Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
- 01 ảnh hộ chiếu (xem thêm: quy định ảnh visa Việt Nam)
- Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu
- Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến (không chấp nhận thẻ American Express)
Quy trình xin visa điện tử
Các bước xin cấp visa điện tử vào Việt Nam gồm:
- Truy cập vào website https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn > chọn E-visa > chọn tiếp For foreigners.
- Đọc hướng dẫn và tích vào ô “Confirmation of reading carefully instructions and having completed application”, sau đó chọn “Next” để đi tiếp.
- Đăng tải ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu theo hướng dẫn
- Kê khai trực tuyến đầy đủ các thông tin các nhân vào tờ khai, bao gồm:Họ tênGiới tính
Tôn giáo
Số hộ chiếu
Loại hộ chiếu
Ngày hết hạn
Thời gian lưu trú dự kiến
Địa chỉ dự kiến lưu trú tạm thời tại Việt Nam
Ngày nhập cảnh
Cổng nhập cảnh
Cổng xuất cảnh
Thông tin liên lạc: Email, số điện thoại.
- Xác minh tính chính xác của thông tin và sau đó nhận mã xác minh. Hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này
- Thanh toán phí dịch vụ e-visa (25USD) thông qua nền tảng trực tuyến.
- Truy cập lại vào website đó sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập mã đăng kí, email và ngày sinh để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử của bạn.
- Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận.
- Xuất trình visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam.
Lệ phí xin visa điện tử
Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam là 25$/ người.
Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.
Lưu ý:
Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí.
Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 1-2 tuần trước khi đến Việt Nam.
Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho -01 ứng viên duy nhất.